Bảng Giá Đất Hà Nội Cập Nhất Mới Nhất 2022

Bảng giá đất Hà Nội trong năm 2022 được sử dụng ở những trường hợp nào? Giá đất hiện nay tại các khu vực Hà Nội là bao nhiêu? Nếu bạn đọc đang thắc những vấn đề này thì đừng bỏ lỡ nội dung dưới đây. Bài viết sẽ giúp giải đáp thắc mắc trên và cập nhập thông tin bảng giá đất tại các khu vực của Hà Nội. 

Bảng giá đất Hà Nội được sử dụng trong trường hợp nào?

giá đất Hà Nội 1
Bảng giá đất Hà Nội được sẽ sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau

Theo mỗi giai đoạn, bảng giá đất Hà Nội sẽ có sự thay đổi về quy định. Việc điều chỉnh này cũng sẽ thay đổi về cách tính. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2012, bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ đối với các trường hợp sau:

Tính tiền sử dụng đất

Tính tiền sử dụng đất được chia làm hai trường hợp:

Trường hợp 1: Tính tiền sử dụng/sở hữu đất khi Nhà nước công nhận quyền sở hữu đất của cá nhân, của hộ gia đình với phần diện tích đất trong hạn mức sử dụng. Khi được Nhà nước công nhận, quyền sở hữu đất được tính tiền theo 02 loại giá khác nhau:

  • Nộp tiền sử dụng đất theo đúng giá đất tại bảng giá đất Hà Nội nếu được công nhận phần diện tích đất ở trong hạn mức.
  • Phải nộp tiền sử dụng đất được tính theo giá đất cụ thể nếu công nhận phần diện tích vượt hạn mức.

giá đất Hà Nội 2

Trường hợp 2: Tính tiền sử dụng/sở hữu đất khi đã được cho phép chuyển mục đích sở hữu đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất xây dựng nhà ở) sang đất ở đối với phần diện tích đất ở trong hạn mức Nhà nước giao đất cho cá nhân và hộ gia đình.

Tính tiền thuế sử dụng đất

Tùy theo từng loại đất được sử dụng mà người sở hữu có nghĩa vụ nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp. Trừ trường hợp được miễn tính thuế sử dụng đất. Căn cứ theo thông tư 153/2011/TT-BTC, giá thuế sử dụng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp nếu không nằm trong trường hợp được miễn sẽ được tính theo công thức: 

Thuế bắt buộc phải nộp = (Diện tích đất x Giá tiền của 1m2 đất) x Thuế suất

bảng giá đất hà nội
Bảng giá đất Hà Nội được sử dụng để tính tiền thuế sử dụng đất

Tính tiền vi phạm hành chính khi sử dụng đất

Tính tiền phí và lệ phí sử dụng đất: Khi đăng ký quyền sử dụng/sở hữu đất thì người sở hữu đất phải nộp lệ phí trước bạ. Đối với trường hợp lần đầu đăng ký cấp giấy chứng nhận thì phải nộp lệ phí trước bạn bằng giá đất tại bảng giá đất và nhân với con số 0,5%.

Tính tiền bồi thường khi gây thiệt hại trong quá trình sử dụng đất.

Trường hợp đất giao sử dụng bị hủy hoại thì việc bồi thường được tính bằng tiền. Mức bồi thường tiền được xác định vào mức gây thiệt hại thực tế tính từ ngày giao đất đến ngày trả đất trưng dụng.

Tính tiền giá trị quyền sử dụng

Quyền sở hữu đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất về cho Nhà nước. Trong trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước đã giao đất có thu tiền sử dụng đất và công nhận quyền sở hữu đất có thu tiền sở hữu đất, đất thuê trả tiền thuê đất với một lần cho cả quãng thời gian thuê đất.

Tính tiền sử dụng/sở hữu đất, thuê đất

giá đất Hà Nội 4

Trong trường hợp, đất được Nhà nước bàn giao hay cho thuê không qua hình thức đấu giá quyền sở hữu đất, phần diện tích đất vượt mức hạn công nhận quyền sở hữu đất của cá nhân, hộ gia đình mà diện tích tính tiền sở hữu đất, tính tiền thuê đất của khu đất hay thửa đất có giá trị dưới 30 tỷ. Số tiền được xác định theo bảng giá đất Hà Nội đã ban hành theo quy định. 

Tham khảo: Giá đất Nha Trang thay đổi như thế nào trong thời gian gần đây

Bảng giá đất tại các khu vực Hà Nội 2022

Khi nhắc đến bảng giá đất Hà Nội, dường như được rất nhiều khách hàng quan tâm đến. Vậy, bảng giá đất tại các khu vực Hà Nội hiện nay là bao nhiêu? Có cao hơn so với quy định của Nhà nước không? Cùng theo dõi và tham khảo bảng giá chi tiết dưới đây để biết hiểu rõ hơn. Tuy nhiên, bảng giá này chỉ mang tính chất tham khảo. 

Bảng giá đất Hà Nội nông nghiệp

STT

Tên khu vực

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

1

Cầu Giấy, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, , Thanh Xuân, Long Biên, Tây Hồ

252.000

 

 

2

Nguyễn Trãi, Kiến Hưng, Hà Cầu, Yết Kiêu, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, La Khê,  Quang Trung, Vạn Phúc, Phú La, Phú Lương, Phú Lãm,Dương Nội, Yên Nghĩa và diện tích bên tả Sông Đáy thuộc phường Đồng Mai

252.000

 

 

3

Phía bờ Đông (bên tả) sông Nhuệ thuộc quận Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm

252.000

 

 

4

Phía bờ Tây (bên hữu) sông Nhuệ thuộc quận Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm

201.600

 

 

5

Gia Lâm, Thanh Trì, Thanh Oai

162.000

 

 

6

Các phường thuộc quận Hà Đông: Diện tích phần Sông Đáy của phường Đồng Mai và Biên Giang

162.000

 

 

7

Viên Sơn, Quang Trung,Phú Thịnh thuộc thị xã Sơn Tây

162.000

 

 

8

Huyện Hoài Đức, Đan Phượng

162.000

 

 

10

Gia Lâm, Thanh Trì, Thanh Oai

135.000

 

 

11

Toàn huyện Đông Anh, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mê Linh, Chương Mỹ, Thường Tín, Phú Xuyên

135.000

 

 

12

Thị xã Sơn Tây

135.000

105.000

71.000

13

Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai

135.000

105.000

71.000

14

Huyện Sóc Sơn

108.000

105.000

 

15

Huyện Mỹ Đức, Ba Vì

108.000

84.000

56.800

Bảng giá đất Hà Nội trồng cây lâu năm

STT

Tên khu vực

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

1

Cầu Giấy, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, , Thanh Xuân, Long Biên, Tây Hồ

252.000

 

 

2

Nguyễn Trãi, Kiến Hưng, Hà Cầu, Yết Kiêu, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, La Khê,  Quang Trung, Vạn Phúc, Phú La, Phú Lương, Phú Lãm,Dương Nội, Yên Nghĩa và diện tích bên tả Sông Đáy thuộc phường Đồng Mai

252.000

 

 

3

Phía bờ Đông (bên tả) sông Nhuệ thuộc quận Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm

252.000

 

 

4

Phía bờ Tây (bên hữu) sông Nhuệ thuộc quận Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm

201.600

 

 

5

Gia Lâm, Thanh Trì, Thanh Oai

189.600

 

 

6

Các phường thuộc quận Hà Đông: Diện tích phần Sông Đáy của phường Đồng Mai và Biên Giang

189.600

 

 

7

Viên Sơn, Quang Trung,Phú Thịnh thuộc thị xã Sơn Tây

189.600

 

 

8

Hoài Đức, Đan Phượng

189.600

 

 

9

Gia Lâm, Thanh Trì, Thanh Oai

158.000

 

 

10

Chương Mỹ, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Mê Linh, Thường Tín, Ứng Hòa

158.000

 

 

11

Thị xã Sơn Tây

158.000

98.000

68.000

12

Huyện Quốc Oai, Thạch Thất

158.000

98.000

68.000

13

Huyện Sóc Sơn

126.000

78.000

 

14

Huyện Mỹ Đức, Ba Vì

126.000

78.000

54.000

Bảng giá đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng đặc dụng

STT

Tên khu vực

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

1

Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Linh, thị xã Sơn Tây

60.000

45.600

36.000

2

Toàn bộ huyện: Sóc Sơn, Mỹ Đức, Ba Vì

48.000

38.000

30.000

Bài viết trên đây đã giải đáp thắc mắc về thông tin bảng giá đất Hà Nội năm 2022. Hy vọng, bài viết đã mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc và nhiều nhà đầu tư. Hãy truy cập vào thitruongbds24h.vn để cập nhật tình hình mới nhất về thị trường bất động sản mỗi ngày nhé!

Xem ngay: Có nên đầu tư các dự án đất nền Nha Trang giá rẻ ?

5/5 - (3 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913336768
0973116622